Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam metyl axetat trong môi trường H2SO4 đun nóng thu được bao nhiêu gam axit? Biết hiệu suất phản ứng đạt 85%
A. 10,2 gam
B. 12,0 gam
C. 13,9 gam
D. 14,1 gam
Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam metyl axetat trong môi trường H2SO4 đun nóng thu được bao nhiêu gam axit? Biết hiệu suất phản ứng đạt 85%
A. 10,2 gam
B. 12,0 gam
C. 13,9 gam
D. 14,1 gam
Thủy phân m gam xenlulozơ trong môi trường axit. Cho sản phẩm tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được 1,1m gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân là
A. 81,0%.
B. 78,5%.
C. 84,5%.
D. 82,5%.
Thủy phân 7,2 gam vinyl fomat (HCOOCH=CH2) trong môi trường axit với hiệu suất đạt 80% thu được hỗn hợp X. Trung hòa hỗn hợp X, sau đó cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được bao nhiêu gam Ag, biết phản ứng tráng gương xảy ra hoàn toàn (H = 1; C = 12; Ag = 108).
A. 21,60 gam.
B. 17,28 gam.
C. 38,88 gam.
D. 34,56 gam.
Chọn đáp án C
HCOOCH=CH2 + H2O HCOOH + CH3CHO → trung hoa / OH - HCOO? + CH3CHO.
HCOO? 2Ag↓
CH3CHO 2Ag↓
⇒ 1 HCOOCH=CH2phản ứng → 4Ag↓.
Lại có:
HCOOCH=CH2 2Ag↓.
● Tóm lại:
∑nAg = 4nHCOOCH=CH2 phản ứng + 2nHCOOCH=CH2 dư.
nHCOOCH=CH2 phản ứng = 0,08 mol;
nHCOOCH=CH2 dư = 0,02 mol.
► mAg = 108 × (0,08 × 4 + 0,02 × 2) = 38,88(g)
Thủy phân 7,2 gam vinyl fomat (HCOOCH=CH2) trong môi trường axit với hiệu suất đạt 80% thu được hỗn hợp X. Trung hòa hỗn hợp X, sau đó cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được bao nhiêu gam Ag, biết phản ứng tráng gương xảy ra hoàn toàn (H = 1; C = 12; Ag = 108).
A. 21,60 gam.
B. 17,28 gam.
C. 38,88 gam.
D. 34,56 gam.
Chọn đáp án C
HCOOCH=CH2 + H2O → H 2 S O 4 , t o HCOOH + CH3CHO → t r u n g h ò a O H - HCOO? + CH3CHO.
HCOO? → + A g N O 3 / N H 3 2Ag↓ || CH3CHO → + A g N O 3 / N H 3 2Ag↓
⇒ 1 HCOOCH=CH2phản ứng → 4Ag↓. Lại có: HCOOCH=CH2 → + A g N O 3 / N H 3 2Ag↓.
● Tóm lại: ∑nAg = 4nHCOOCH=CH2 phản ứng + 2nHCOOCH=CH2 dư.
nHCOOCH=CH2 phản ứng = 0,08 mol; nHCOOCH=CH2 dư = 0,02 mol.
► mAg = 108 × (0,08 × 4 + 0,02 × 2) = 38,88(g) ⇒ chọn C.
Khối lượng isoamyl axetat thu được bằng bao nhiêu gam khi đun nóng 10,56 gam ancol isoamylic với 10,8 gam axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc). Biết hiệu suất phản ứng este hóa đạt 80%?
A. 19,50 gam.
B. 12,48 gam.
C. 15,60 gam.
D. 18,72 gam.
Khối lượng isoamyl axetat thu được bằng bao nhiêu gam khi đun nóng 10,56 gam ancol isoamylic với 10,8 gam axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc). Biết hiệu suất phản ứng este hóa đạt 80%?
A. 19,50 gam.
B. 12,48 gam.
C. 15,60 gam
D. 18,72 gam.
Khối lượng isoamyl axetat thu được bằng bao nhiêu gam khi đun nóng 10,56 gam ancol isoamylic với 10,8 gam axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc). Biết hiệu suất phản ứng este hóa đạt 80%?
A. 15,60 gam
B. 19,50 gam
C. 18,72 gam
D. 12,48 gam
Khối lượng isoamyl axetat thu được bằng bao nhiêu gam khi đun nóng 10,56 gam ancol isoamylic với 10,8 gam axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc). Biết hiệu suất phản ứng este hóa đạt 80%?
A. 15,60 gam.
B. 19,50 gam.
C. 18,72 gam.
D. 12,48 gam.
Đáp án D
phản ứng: CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH ⇄ CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O.
có nAxit = 0,18 mol; nAncol = 0,12 mol
⇒ Hiệu suất 68% sẽ được tính theo số mol ancol. ("chất thiếu").
⇒ nEste thu được = 0,12 × 0,8 = 0,096 mol
⇒ mEste thu được = 12,48 gam
Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch sacarozơ 17,1% trong môi trường axit(vừa đủ), thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng đạt 100%). Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 ( dư), đun nóng thu được 6,75 gam Ag. Hiệu suất phản ứng tráng bạc là:
A. 100%
B. 75%
C. 50%
D. 90%
$n_{saccarozo} = \dfrac{62,5.17,1\%}{342} = 0,03125(mol)$
$C_{12}H_{22}O_{11} + H_2O \xrightarrow{H^+} C_6H_{12}O_6 + C_6H_{12}O_6$
$n_{Ag} = 0,0625(mol) = 2n_{glucozo} + 2n_{fructozo}$
Suy ra :
$n_{glucozo} = n_{fructozo} = \dfrac{0,0625}{4} =0,015625(mol)$
Vậy, $H = \dfrac{0,015625}{0,03125}.100\% = 50\%$
Đáp án C